HỆ THỐNG WEBSITE VÀ ỨNG DỤNG daykemtainha.vn

Phong cách ngôn ngữ: Khái niệm và cách phân biệt

(31/08/2022)

Trong những đề thi học sinh giỏi văn lớp 12, đa phần luôn có những câu hỏi liên quan tới các phong cách ngôn ngữ và cách nhận biết nó trong một đoạn văn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bạn chưa nắm rõ bản chất của từng phong cách ngôn ngữ cũng như cách nhận biết chúng. Bài viết dưới đây của Daykemtainha.vn sẽ cung cấp cho bạn một cách tóm tắt và dễ hiểu nhất về các phong cách ngôn ngữ và cách phân biệt.


Phong cách ngôn ngữ là gì?

Phong cách ngôn ngữ là cách nói hay viết tùy thuộc vào hoàn cảnh làm việc đó, người (hoặc những người) mà bạn đang nói hoặc viết.

Phong cách ngôn ngữ ra đời khi ngôn ngữ nói trở thành phương tiện giao tiếp phổ biến, và nói ở nhiều ngữ cảnh khác nhau. Lúc này con người mới đặt ra câu hỏi: Nói như thế nào để đạt được kết quả tốt nhất? Dần dần, trong cuộc sống đã hình thành nên 6 phong cách ngôn ngữ đó là:

- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

- Phong cách ngôn ngữ khoa học.

- Phong cách ngôn ngữ chính luận.

- Phong cách ngôn ngữ hành chính.

- Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Trong một văn bản, tác giả có thể sử dụng nhiều phong cách ngôn ngữ khác nhau tùy thuộc vào mục đích, đối tượng và thể loại của mình. Việc hiểu rõ các phong cách ngôn ngữ và cách nhận biết sẽ giúp cho các bạn học sinh nắm vững kiến thức, dễ dàng phân biệt và nhận biết từng loại phong cách ngôn ngữ trong bất kỳ trường hợp nào.

Phong cách ngôn ngữ Nghệ Thuật:

Ngôn ngữ nghệ thuật:

Là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ.

Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật: chức năng thông tin & chức năng thẩm mĩ.

Phạm vi sử dụng:

- Dùng trong văn bản nghệ thuật: Ngôn ngữ tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết, phê bình, hồi kí…); Ngôn ngữ trữ tình (ca dao, vè, thơ…); Ngôn ngữ sân khấu (kịch, chèo, tuồng…)

- Ngoài ra ngôn ngữ nghệ thuật còn tồn tại trong văn bản chính luận, báo chí, lời nói hằng ngày…

Trong đề đọc hiểu, nếu thấy trích đoạn nằm trong một bài thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết, tuỳ bút, ca dao, … và các tác phẩm văn học nói chung thì mình đều trả lời thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thật.

Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:

Là phong cách được dùng trong sáng tác văn chương

Đặc trưng:

- Tính hình tượng: Xây dựng hình tượng chủ yếu bằng các biện pháp tu từ: ẩn dụ, nhân hóa, so sánh, hoán dụ, điệp…

- Tính truyền cảm: ngôn ngữ của người nói, người viết có khả năng gây cảm xúc, ấn tượng mạnh với người nghe, người đọc.

Phong cách ngôn ngữ Sinh Hoạt:

Ngôn ngữ sinh hoạt:

Là lời ăn tiếng nói hằng ngày dùng để trao đổi thông tin, ý nghĩ, tình cảm,…đáp ứng nhu cầu của cuộc sống.

Có 2 dạng tồn tại:

- Dạng nói

- Dạng viết: nhật kí, thư từ, truyện trò trên mạng xã hội, tin nhắn điện thoại,…

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách được dùng trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày, thuộc hoàn cảnh giao tiếp không mang tính nghi thức. Giao tiếp ở đây thường với tư cách cá nhân nhằm để trao đổi tư tưởng, tình cảm của mình với người thân, bạn bè,…

Đặc trưng:

- Tính cụ thể: Cụ thể về không gian, thời gian, hoàn cảnh giao tiếp, nhân vật giao tiếp, nộii dung và cách thức giao tiếp…

- Tính cảm xúc: Cảm xúc của người nói thể hiện qua giọng điệu, các trợ từ, thán từ, sử dụng kiểu câu linh hoạt,..

- Tính cá thể: là những nét riêng về giọng nói, cách nói năng => Qua đó ta có thể thấy được đặc điểm của người nói về giới tính, tuổi tác, tính cách, sở thích, nghề nghiệp,…

Trong đề đọc hiểu, nếu đề bài trích đoạn hội thoại, có lời đối đáp của các nhân vật, hoặc trích đoạn một bức thư, nhật kí, thì chúng ta trả lời văn bản đó thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt nhé.

Phong cách ngôn ngữ Khoa Học:

VB khoa học:

VB khoa học (KH) gồm 3 loại:

- VBKH chuyên sâu: dùng để giao tiếp giữa những người làm công việc nghiên cứu trong các ngành khoa học [chuyên khảo, luận án, luận văn, tiểu luận,…]

- VBKH và giáo khoa: giáo trình, sách giáo khoa, thiết kế bài dạy,… Nội dung được trình bày từ thấp đến cao, dễ đến khó, khái quát đến cụ thể, có lí thuyết và bài tập đi kèm,…

- VBKH phổ cập: báo, sách phổ biến khoa học kĩ thuật… nhằm phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học cho mọi người, không phân biệt trình độ -> viết dễ hiểu, hấp dẫn.

Ngôn ngữ KH: là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là các VBKH. Tồn tại ở 2 dạng: nói [bài giảng, nói chuyện khoa học,…] và viết [giáo án, sách, vở,…]

Đặc trưng phong cách ngôn ngữ khoa học:

Tính khái quát, trừu tượng : 

- Ngôn ngữ khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa học: từ chuyên môn dùng trong từng ngành khoa học và chỉ dùng để biểu hiện khái niệm khoa học.

- Kết cấu văn bản: mang tính khái quát (các luận điểm khoa học trình bày từ lớn đến nhỏ, từ cao đến thấp, từ khái quát đến cụ thể)

Tính lí trí, logic:

- Từ ngữ: chỉ dùng với một nghĩa, không dùng các biện pháp tu từ.

- Câu văn: chặt chẽ, mạch lạc, là 1 đơn vị thông tin, cú pháp chuẩn.

- Kết cấu văn bản: Câu văn liên kết chặt chẽ và mạch lạc. Cả văn bản thể hiện một lập luận logic.

Tính khách quan, phi cá thể:

- Câu văn trong văn bản khoa học: có sắc thái trung hoà, ít cảm xúc

- Khoa học có tính khái quát cao nên ít có những biểu đạt có tính chất cá nhân

Nhận biết : dựa vào những đặc điểm về nội dung, từ ngữ, câu văn, cách trình bày, …

Phong cách ngôn ngữ Chính Luận:

Ngôn ngữ chính luận:

Là ngôn ngữ dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,… nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng,…theo một quan điểm chính trị nhất định.

Có 2 dạng tồn tại: dạng nói & dạng viết.

Các phương tiện diễn đạt:

Về từ ngữ: sử dụng ngôn ngữ thông thường nhưng có khá nhiều từ ngữ chính trị

Về ngữ pháp: Câu thường có kết cấu chuẩn mực, gần với những phán đoán logic trong một hệ thống lập luận. Liên kết các câu trong văn bản rất chặt chẽ [Vì thế, Do đó, Tuy… nhưng….]

Về các biện pháp tu từ: sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng sức hấp dẫn cho lí lẽ, lập luận.

Đặc trưng phong cách ngôn ngữ chính luận:

Là phong cách được dùng trong lĩnh vực chính trị xã hội.

- Tính công khai về quan điểm chính trị: Văn bản chính luận phải thể hiện rõ quan điểm của người nói/ viết về những vấn đề thời sự trong cuộc sống, không che giấu, úp mở. Vì vậy, từ ngữ phải được cân nhắc kĩ càng, tránh dùng từ ngữ mơ hồ; câu văn mạch lạc, tránh viết câu phức tạp, nhiều ý gây những cách hiểu sai.

- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Văn bản chính luận có hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng rõ ràng, mạch lạc và sử dụng từ ngữ liên kết rất chặt chẽ: vì thế, bởi vây, do đó, tuy… nhưng…, để, mà,….

- Tính truyền cảm, thuyết phục: Thể hiện ở lí lẽ đưa ra, giọng văn hùng hồn, tha thiết, bộc lộ nhiệt tình của người viết.

Cách nhận biết ngôn ngữ chính luận trong đề đọc hiểu :

- Nội dung liên quan đến những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng,…

- Có quan điểm của người nói/ người viết

- Dùng nhiều từ ngữ chính trị

- Được trích dẫn trong các văn bản chính luận ở SGK hoặc lời lời  phát biểu của các nguyên thủ quốc gia trong  hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự , …

Phong cách ngôn ngữ Hành Chính:

VB hành chính & Ngôn ngữ hành chính:

VB hành chính là VB được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực hành chính. Ðó là giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí [thông tư, nghị định, đơn từ, báo cáo, hóa đơn, hợp đồng…]

Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ được dùng trong các VBHC. Đặc điểm:

- Cách trình bày: thường có khuôn mẫu nhất định

- Về từ ngữ: sử dụng lớp từ hành chính với tần số cao

- Về kiểu câu: câu thường dài, gồm nhiều ý, mỗi ý quan trọng thường được tách ra, xuống dòng, viết hoa đầu dòng.

Đặc trưng PCNN hành chính:

Tính khuôn mẫu : mỗi văn bản hành chính đều tuân thủ 1 khuôn mẫu nhất định

Tính minh xác: Không dùng phép tu từ, lối biểu đạt hàm ý hoặc mơ hồ về nghĩa. Không tùy tiện xóa bỏ, thay đổi, sửa chữa nội dung. Đảm bảo chính xác từng dấu câu, chữ kí, thời gian. Gồm nhiều chương, mục để tiện theo dõi

Tính công vụ: Không dùng từ ngữ biểu hiện quan hệ, tình cảm cá nhân [ nếu có cũng chỉ mang tính ước lệ: kính mong, kính gửi, trân trọng cảm ơn,…]. Dùng lớp từ toàn dân, không dùng từ địa phương, khẩu ngữ,…

Ví dụ: Đơn xin nghỉ học, Hợp đồng thuê nhà, ….

Nhận biết văn bản hành chính rất đơn giản : chỉ cần bám sát hai dấu hiệu mở đầu và kết thúc

- Có phần tiêu ngữ ( Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam) ở đầu văn bản

- Có chữ kí hoặc dấu đỏ của các cơ quan chức năng ở cuối văn bản

Ngoài ra, văn bản hành chính còn có nhiều dấu hiệu khác để chúng ta có thể nhận biết một cách dễ dàng.

Phong cách ngôn ngữ Báo Chí:

Ngôn ngữ báo chí:

Là ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quần chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của XH. Tồn tại ở 2 dạng: nói [thuyết minh, phỏng vấn miệng trong các buổi phát thanh/ truyền hình…] & viết [ báo viết ]

Ngôn ngữ báo chí được dùng ở những thể loại tiêu biểu là bản tin, phóng sự, tiểu phẩm,… Ngoài ra còn có quảng cáo, bình luận thời sự, thư bạn đọc,… Mỗi thể loại có yêu cầu riêng về sử dụng ngôn ngữ.

Các phương tiện diễn đạt:

Về từ vựng: sử dụng các lớp từ rất phong phú, mỗi thể loại có một lớp từ vựng đặc trưng.

Về ngữ pháp: Câu văn đa dạng nhưng thường ngắn gọn, sáng sủa, mạch lạc.

Về các biện pháp tu từ: Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng hiệu quả diễn đạt.

Đặc trưng của PCNN báo chí:

Tính thông tin thời sự: Thông tin nóng hổi, chính xác về địa điểm, thời gian, nhân vật, sự kiện,…

Tính ngắn gọn: Lời văn ngắn gọn nhưng lượng thông tin cao [ bản tin, tin vắn, quảng cáo,…]. Phóng sự thường dài hơn nhưng cũng không quá 3 trang báo và thường có tóm tắt, in đậm đầu bài báo để dẫn dắt.

Tính sinh động, hấp dẫn: Các dùng từ, đặt câu, đặt tiêu đề phải kích thích sự tò mò của người đọc.

Nhận biết PCNN báo chí:

Văn bản báo chí rất dễ nhận biết khi đề bài trích dẫn một bản tin trên báo, và ghi rõ nguồn bài viết ( ở báo nào? ngày nào?)

Nhận biết bản tin và phóng sự : có thời gian, sự kiện, nhân vật, những thông tin trong văn bản có tính thời sự.

Trong quá trình sử dụng dịch vụ của Daykemtainha.vn, học viên có thể hoàn toàn yên tâm với giao diện thông minh, dễ dàng sử dụng để tìm kiếm gia sư với rất nhiều các phương thức Đăng ký tìm gia sư tại website: https://www.daykemtainha.vn, hoặc tìm kiếm gia sư qua ứng dụng (apps) daykemtainha.vn trên điện thoại một cách đơn giản, kể cả đối với người ít tiếp xúc với công nghệ. Đặc biệt, Trung tâm có đội ngũ hỗ trợ làm việc 24/7 qua Hotline090 333 1985 – 09 87 87 0217

Riêng với ứng dụng Daykemtainha.vn, đây là ứng dụng được thiết kế thông minh, đáp ứng nhu cầu sử dụng của cả gia sư và học viên. Ứng dụng daykemtainha.vn cho phép gia sư truy cập hàng trăm lớp học đang tìm giáo viên và cho phép học viên tìm kiếm gia sư phù hợp nhất giữa hàng ngàn gia sư giỏi có trên hệ thống. Đồng thời, Daykemtainha.vn hiện đang là một trong những ứng dụng Dạy Kèm/Gia Sư được đánh giá cao về tính hiệu quả, có rất nhiều lượt người sử dụng và yêu thích.

=> TẢI NGAY ỨNG DỤNG TẠI ĐÂYHTTPS://WWW.DAYKEMTAINHA.VN/UNG-DUNG-GIA-SU-DAY-KEM


Nếu quý PHỤ HUYNH muốn tìm hiểu thêm thông tin của GIA SƯ thì có thể đến với link sau: https://www.daykemtainha.vn/gia-su

Nếu quý PHỤ HUYNH muốn tìm kiếm GIA SƯ theo yêu cầu có thể nhấp link sau: https://www.daykemtainha.vn/tim-gia-su

Nếu quý PHỤ HUYNH cần thêm sự tư vấn đến từ Daykemtainha.vn có thể đến với link này: https://www.daykemtainha.vn/lien-he

Nếu các bạn GIA SƯ muốn tìm lớp để dạy có thể đến với link sau: https://www.daykemtainha.vn/lop-hoc

Lựa chọn Gia sư của chúng tôi, các bạn học viên sẽ được tiếp cận với những phương pháp học mới, qua đó giúp người học trở nên hứng thú và chủ động tiếp nhận kiến thức. Hơn nữa, quý phụ huynh cũng sẽ yên tâm hơn khi học viên đã có thêm một người thầy, người bạn tốt cùng vượt qua những thử thách trong quá trình học và trong cuộc sống. Hãy để chúng tôi giúp các bạn đến gần với ước mơ của mình.

=> Phụ huynh có thể Đăng ký ngay khóa học để nhận ưu đãi dành riêng cho 100 người đầu tiên tại đâyhoặc nếu có gì không rõ bạn có thể gọi đến chúng tôi 090 333 1985 – 09 87 87 0217 để tìm hiểu thêm nhiều thông tin chi tiết hơn.

Nếu phụ huynh muốn tìm hiểu trước về HỌC PHÍ có thể tham khảo tại link sau: https://www.daykemtainha.vn/hoc-phi-tham-khao

Phụ huynh có thể tìm hiểu thêm về hướng dẫn cách xem học phí trên web: https://daykemtainha.vn/bai-viet/hoc-phi-va-tim-gia-su-tren-app-daykemtainhavn-788

Daykemtainha.vn là dự án giáo dục hướng đến mô hình học tập tại nhà, chuyên cung ứng gia sư, giáo viên dạy kèm tại nhà chất lượng cao đến các quý phụ huynh có nhu cầu. Với sự hỗ trợ của công nghệ, Daykemtainha.vn là app đăng ký làm gia sư uy tín của chúng tôi và hiện đang là ứng dụng tìm kiếm gia sư nhanh nhất uy tín tại Việt Nam. Chúng tôi hi vọng sẽ đáp ứng được nhu cầu tìm Gia sư qua ứng dụng Daykemtainha.vn.

Phụ huynh có thể xem thêm các bước tìm gia sư trên App Daykemtainha.vnhttps://daykemtainha.vn/bai-viet/hoc-phi-va-tim-gia-su-tren-app-daykemtainhavn-788


Sau đây là một vài thông tin về các Gia sư dạy Văn lớp 12 tại Daykemtainha.vn:


Còn rất nhiều gia sư giỏi tại ứng dụng, phụ huynh tải ứng dụng và chọn gia sư phù hợp sau đó tạo yêu cầu, bộ phận tư vấn sẽ liên hệ ngay với quý phụ huynh học viên để tiến hành sắp xếp gia sư mà phụ huynh học viên chọn

Tải ứng dụng ngay tại link này: http://www.daykemtainha.vn/ung-dung-gia-su-day-kem

Riêng website của Công Ty TNHH Dịch Vụ Tài Năng Trẻhttp://www.daykemtainha.vn/ đã có hơn 50.000 gia sư đăng ký công việc dạy kèm tại nhà cho hơn 90 lớp mới mỗi ngày, đi cùng tỷ lệ nhận lớp thành công lên đến 90% và có hơn 1.200 phụ huynh đã tin tưởng, hài lòng với những tiện ích mà Trung tâm đem lại.

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TÀI NĂNG TRẺ

HOTLINE: 090 333 1985 – 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT

Website : http://hocthemtainha.com/

Email: info@giasutainangtre.vn


  • Bài viết khác